So sánh sản phẩm

Máy ly tâm công suất lớn có gia nhiệt Sigma 6-16HS

Hãng sản xuất: Sigma
Xuất xứ: Đức

 
- Máy ly tâm công suất lớn phòng thí nghiệm Sigma 6-16HS với kết cấu nhỏ gọn nhưng hiệu suất mang lại tương đương với máy ly tâm công nghiệp để sàn.
- Máy ly tâm ống nghiệm (ống PCR) Sigma 6-16HSthiết bị ly tâm bền bỉ, tiện dung, dung tích lớn và phân tách tốt.
- Máy ly tâm đa năng Sigma 6-16HS cung cấp kết quả riêng biệt chính xác trong tất cả các trường hợp, phù hợp với túi máu, bình dầu, tấm microplate (microtiter), đĩa giếng sâu, ống và bình có thể tích từ 0,2 ml đến 1.000 ml.

 
  • Mã sản phẩm:
  • Sigma6-16HS
  • Đơn vị tính:
  • cái
  • Tình trạng:
  • Nổi bật
  • Thương hiệu:
  • Sigma Centrifugen

* Đặc điểm nổi bật:
- Máy ly tâm công suất lớn phòng thí nghiệm Sigma 6-16HS với kết cấu nhỏ gọn nhưng hiệu suất mang lại tương đương với máy ly tâm công nghiệp để sàn.
- Các tên gọi của máy ly tâm: Máy ly tâm siêu tốc, siêu ly tâm, máy siêu ly tâm lạnh, máy ly tâm ống nghiệm, máy ly tâm plates, máy ly tâm ống PCR, máy ly tâm để bàn,…
- Sigma 6-16HSmáy ly tâm siêu tốc không làm lạnh phù hợp với nhiều ứng dụng thông thường trong phòng thí nghiệm và nghiên cứu.
- Thiết bị đi kèm với tổng cộng 12 roto góc cố định6 roto văng ngang, một số lượng lớn buckets adapters đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học.
+ Lực ly tâm RCF cực đại của roto văng ngang lên tới 25,419 x g nên thiết bị hoạt động linh hoạt, mang lại giá trị vượt trội cho người dùng và công suất tối đa lên tới 4 x 1,000ml (4,000ml). Cụ thể là 96 ống nón (96 x 15ml) hoặc 40 ống nón (40 x 50ml).
+ Bên cạnh đó thì lực ly tâm của roto góc cố định17,207 x g giúp cho công suất tối đa của thiết bị là 6 bình/ống/chai với tổng dung tích là 6 x 500ml (3,000ml).
- Máy ly tâm ống nghiệm (ống PCR) Sigma 6-16HS  là thiết bị ly tâm bền bỉ, tiện dung, dung tích lớn và phân tách tốt.
- Máy ly tâm đa năng Sigma 6-16HS cung cấp kết quả riêng biệt chính xác trong tất cả các trường hợp, phù hợp với túi máu, bình dầu, tấm microplate (microtiter), đĩa giếng sâu, ống và bình có thể tích từ 0,2 ml đến 1.000 ml.
- Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực vi sinh và sinh học phân tử, dược phẩm, nghiên cứu hệ gen học (di truyền học), chẩn đoán lâm sàng, thực phẩm, môi trường, bệnh viện, đại học & cao đẳng, dầu mỏ, sản xuất sinh phẩm, phòng thí nghiệm nuôi cấy tế bào và các cơ sở truyền máu cũng như ngân hàng máu
- Máy ly tâm plates Sigma 6-16HS có màn hình hiển thị một cách hệ thống và rõ ràng.
- Bộ điều khiển một núm vặn của Spincontrol S được cấp bằng sáng chế bởi sự thuận tiện và độ tin cậy cao.
- Hệ thống ổ đĩa mạnh mẽ cho phép tăng tốc và giảm tốc tuyệt vời.
- Có tới 60 chương trình có thể cài đặt.
+ Đường cong gia tốc: 30 phương trình bậc nhất, 30 phương trình bậc hai, 30 người dùng khác nhau có thể cài đặt
+ Đường cong giảm tốc: 30 phương trình bậc nhất, 30 phương trình bậc hai, 30 người dùng khác nhau có thể cài đặt
- Trong quá trình vận hành và giám sát, mật khẩu truy cập sử dụng được lưu giữ bảo mật và an toàn.
*Thông số kỹ thuật của máy ly tâm Sigma:
- Là máy ly không làm lạnh tiêu chuẩn, kích cỡ nhỏ gọn
- Lực ly tâm RCF tối đa: 25.419 x g
- Tốc độ ly tâm cực đại: 15,000 rpm
- Công suất tối đa: 4 x 1.000 ml
- Tiết kiệm năng lượng tốt
- Nắp mở dày 88 cm
- Bộ điều khiển Spincontrol S thân thiện với người dùng
- Phù hợp để đo hàm lượng nước trong dầu thô và các sản phẩm tái sinh (ASTM)
- Màn hình LCD lớn
- Được cài đặt 60 chương trình
- Phạm vi cài đặt nhiệt độ: 0°C to +70°C
- Độ ồn thấp ≤ 67 dB
- Nhận dạng rôto tự động
- Không cần bảo trì động cơ cảm ứng
- 30 cặp đường cong gia tốc và giảm tốc
- Khóa nắp động cơ
- Giám sát mất cân bằng tự động
- Giám sát quá trình hoạt động của roto đảm bảo sự an toàn cao
- Dễ dàng làm sạch buồng thép không gỉ
- Có lỗ tròn nhỏ trên nắp giúp giám sát tốc độ từ bên ngoài
- Sản xuất tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia mới nhất (EN 61010-2-020)
 
*Phụ kiện đi kèm:
- Roto văng ngang và roto góc cố định đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học
- Mặt phân cách RS 232
- Configuration for ASTM applications at +70°C
 
Có 2 loại roto chính:
- Roto văng ngang:
 
Model Công suất tối đa Tốc độ ly tâm tối đa Lực ly tâm tối đa RCF Góc quay
11660 / 11650 4 x 1,000 ml 4,200 rpm 4,181x g 90°
11150 4 x 750 ml 4,500 rpm 4,845 x g 90°
11156 6 x 200 ml 4,500 rpm 4,324 x g 90°
11165 cho ASTM tubes (ống thép không gỉ) 4 x 100 ml 3,000 rpm 1,922 x g 90°
11148 32 x 2 ml 12,000 rpm 13,523 x g 90°
MTP 11150 20 microtiter plates (20 tấm microplates) 4,500 rpm 3,622 x g 90°
MTP 11118 10 microtiter plates
(10 tấm microplates)
5,700 rpm 5,485 x g 90°
MTP 11650 / 11660 20 microtiter plates
(20 tấm microplates)
4,200 rpm 3,589 x g 90°
 
- Roto góc cố định:
 
Model Công suất tối đa Tốc độ ly tâm tối đa Lực ly tâm tối đa RCF Góc quay
12449 48 x 2 ml 13,500 rpm 20,376 x g 25° / 53°
12201 100 x 2 ml 9,000 rpm 14,761 x g 45°
12450 24 ống nón (24 x 5 ml) 13,000 rpm 21,917 x g 40°
12168 20 x 10 ml 12,500 rpm 17,119 x g 25°
12170 12 ống nón (12 x 15 ml) 12,500 rpm 17,469 x g 25°
12174 24 ống nón (24 x 15 ml) 10,500 rpm 15,531 x g 40°
12172 12 x 30 ml round-bottom 12,500 rpm 19,216 x g 30°
12266 8 x 50 ml round-bottom 12,500 rpm 17,469 x g 25°
12269 8 ống nón (8 x 50 ml) 12,500 rpm 18,168 x g 25°
12265 6 x 94 ml round-bottom 12,500 rpm 18,517 x g 25°
12356 6 x 250 ml 9,000 rpm 13,131 x g 30°
12600 6 x 500 ml 8,000 rpm 11,949 x g 30°
 
Tên sản phẩm Máy ly tâm phòng thí nghiệm
Model sản phẩm Sigma 6-16HS
Order number 10390, 10391, 10392, 10393
Directives 2006/42/EC Machinery Directive
2014/35/EU Low Voltage Directive
2014/30/EU EMC Directive
(EU) 2015/863 RoHS Directive
Normes EN 61010-2-011:2017
EN 61010-2-020:2017
EN IEC 61000-3-2:2019
EN 61000-3-3:2013
EN 61326-1:2013
Hãng sản xuất: Sigma
Xuất xứ: Đức

 
- Máy ly tâm công suất lớn phòng thí nghiệm Sigma 6-16HS với kết cấu nhỏ gọn nhưng hiệu suất mang lại tương đương với máy ly tâm công nghiệp để sàn.
- Máy ly tâm ống nghiệm (ống PCR) Sigma 6-16HSthiết bị ly tâm bền bỉ, tiện dung, dung tích lớn và phân tách tốt.
- Máy ly tâm đa năng Sigma 6-16HS cung cấp kết quả riêng biệt chính xác trong tất cả các trường hợp, phù hợp với túi máu, bình dầu, tấm microplate (microtiter), đĩa giếng sâu, ống và bình có thể tích từ 0,2 ml đến 1.000 ml.