So sánh sản phẩm

Ống lấy máu chân không EDTA- S-monovette

Hãng sản xuất: Sarstedt
Xuất xứ: Đức


 - Ống S-Monovette® Haematology có tên thường gọi là ống EDTA, ống chống đông máu EDTA
-  Với khả năng không làm thay đổi hình dạng và khối lượng tế bào trong một thời gian dài, ống EDTA được ứng dụng trong xét nghiệm huyết học. Trong một số ít trường hợp, sự giảm tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thể xảy ra. Có thể kiểm tra lại bằng ống máu chống đông bằng sodium citrate.
  • Mã sản phẩm:
  • S-monovette
  • Đơn vị tính:
  • cái
  • Tình trạng:
  • Nổi bật
  • Thương hiệu:
  • Sarstedt

Ống lấy máu chân không EDTA

1. Đặc điểm nổi bật:
- Thiết kế kết hợp xylanh và kim đem lại ứng dụng 2 trong 1, có hiệu quả đối với những người có đặc điểm tĩnh mạch khó lấy như người già, trẻ em có mạch máu rất nhỏ, mảnh và dễ vỡ. Tham khảo thêm tại đây
- Dải thể tích trải dài ứng dụng cho nhiều mục đích xét nghiệm khác nhau
- Màu code: đỏ (theo tiêu chuẩn châu Âu)
- Sản xuất từ polypropylene (PP) chịu được va đậm, nhiệt độ cao, đảm bảo ko thất thoát, gây nhiễm mẫu, chịu lực ly tâm tốt
- Thân ống có 2 loại: dán nhãn giấy hoặc in trực tiếp
- Đóng gói tiệt trùng
- Được sản xuất đáp ứng yêu cầu của IATA, ADR, đạt chứng chỉ chất lượng châu Âu CE
- Sản phẩm phù hợp với xét nghiệm chuẩn đoán IVD (chuẩn đoán trong ống nghiệm)

2. Cơ chế:
- EDTA là một amino acid thông dụng để kết hợp ion kim loại có hóa trị II và III bởi 4 nhóm carboxylate và 2 nhóm amin. EDTA tạo phức đặc biệt mạnh với 4 nhóm Mn(II), Cu(II), Fe(III) và Co(III). EDTA thường dùng trong các phòng xét nghiệm là EDTA-K2 hay EDTA-K3. Ống S-Monovette® EDTA K3 pha dạng lỏng nồng độ trung bình 1,6 mg EDTA/ml máu. EDTA dạng lỏng đã được pha loãng tối đa đến nồng độ thấp hơn 1%. Trong quá trình bảo quản EDTA lỏng có thể bị khô nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả chống đông. S-Monovette EDTA K2 cũng có sẵn cho chẩn đoán vi rút về mặt phân tử
*Thông số kỹ thuật của ống chống đông máu EDTA:
 
STT Thể tích Kích thước
(chiều dài x đường kính) mm
Code (loại nhãn in) Code (loại nhãn giấy)
1 9,0ml 92 x 16   02.1066.001
2 7,5ml 92 x 15   01.1605.001
3 4,9ml 90 x 13 04.1931 04.1931.001
4 4,0ml 75 x 15 03.1068 03.1068.001
5 3,4ml 65 x 13 04.1914 04.1914.001
6 2,7ml 75 x 13 04.1917 04.1917.001
7 2,7ml 66 x 11 05.1167 05.1167.001
8 2,6ml 65 x 13 04.1901 04.1901.001
9 1,6ml 66 x 11   05.1081.001
10 1,2ml 66 x 8   06.1664.001
Ứng dụng:
- Ống lấy máu chân không EDTA hay còn gọi S-Monovette EDTA được dùng lấy máu tĩnh mạch. Với khả năng không làm thay đổi hình dạng và khối lượng tế bào trong một thời gian dài, ống EDTA được ứng dụng trong xét nghiệm huyết học.
- Không dùng trong xét nghiệm điện giải đồ do làm thay đổi nồng độ các cation tạo kết quả phân tích giả. EDTA tạo phức với các cation Ca2+ và Fe2+, cho kết quả Ca2+ và Fe2+ trong máu giảm giả. EDTA-K2 và EDTA-K3 chứa K+ , làm kết quả K+ trong máu tăng giả.
- Không thể dùng làm xét nghiệm đông máu: Do tương tác gọng kìm của EDTA gắp mất Ca trong máu làm ảnh hưởng tới cả con đường nội sinh và ngoại sinh.
Hãng sản xuất: Sarstedt
Xuất xứ: Đức


 - Ống S-Monovette® Haematology có tên thường gọi là ống EDTA, ống chống đông máu EDTA
-  Với khả năng không làm thay đổi hình dạng và khối lượng tế bào trong một thời gian dài, ống EDTA được ứng dụng trong xét nghiệm huyết học. Trong một số ít trường hợp, sự giảm tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thể xảy ra. Có thể kiểm tra lại bằng ống máu chống đông bằng sodium citrate.