So sánh sản phẩm
Ống lấy máu chân không Heparin -VacuumHeparin

Ống lấy máu chân không Heparin -VacuumHeparin

Hãng sản xuất: Sarstedt
Xuất xứ: Đức

 
- Ống S-Monovette® plasma/plasma-gel được biết đến với các tên gọi khác như: Ống Heparin, ống Lithium-Heparin, ống chống đông máu Heparin.
- Sản xuất từ polypropylene (PP) chịu được va đậm, nhiệt độ cao, đảm bảo ko thất thoát, gây nhiễm mẫu, chịu lực ly tâm tốt
 
  • Mã sản phẩm:
  • VacuumHeparin
  • Đơn vị tính:
  • cái
  • Tình trạng:
  • Nổi bật
  • Thương hiệu:
  • Sarstedt

Ống lấy máu chân không Heparin

1. Đặc điểm nổi bật:
- Thiết kế kết hợp xylanh và kim đem lại ứng dụng 2 trong 1, có hiệu quả đối với những người có đặc điểm tĩnh mạch khó lấy như người già, trẻ em có mạch máu rất nhỏ, mảnh và dễ vỡ. Tham khảo thêm tại đây
- Dải thể tích trải dài ứng dụng cho nhiều mục đích xét nghiệm khác nhau
- Màu code: cam (theo tiêu chuẩn châu Âu)
- Sản xuất từ polypropylene (PP) chịu được va đậm, nhiệt độ cao, đảm bảo ko thất thoát, gây nhiễm mẫu, chịu lực ly tâm tốt
- Thân ống có 2 loại: dán nhãn giấy hoặc in trực tiếp
- Đóng gói tiệt trùng
- Được sản xuất đáp ứng yêu cầu của IATA, ADR, đạt chứng chỉ chất lượng châu Âu CE
- Sản phẩm phù hợp với xét nghiệm chuẩn đoán IVD (chuẩn đoán trong ống nghiệm)


2. Cơ chế, đặc điểm:
- Heparin sulphate hay còn được gọi là Antithrombin II có tác dụng lên antithrombin III (glycosaminoglycan) cũng là 1 chất ức chế quá trình đông máu. Khi chúng kết hợp với nhau sẽ tăng gấp hàng nghìn lần khả năng bất hoạt Thrombin, tạo thành phức Heparin + Antithrombin III + Thrombin. Ngoài ra, trong cấu trúc phân tử của - - Heparin có nhóm sulfat tích nhiều điện âm làm thay đổi hình dạng Thrombin là yếu tố cần thiết để gắn Antithrombin III với Thrombin . Ống Heparin của Sarstedt với nồng độ trung bình 16 I.U./ml máu dùng để chống đông tách huyết tương. Heparin được phủ lên các hạt tạo thành lớp ngăn cách giữa huyết tương và các thành phần tiểu thể trong quá trình ly tâm. Chức năng của Gel huyết tương cũng giống như gel huyết thanh.
*Thông số kỹ thuật của ống lấy máu chân không Heparin:
 
STT Thể tích Kích thước
(chiều dài x đường kính) mm
Code (loại nhãn in) Code (loại nhãn giấy)
1 9,0ml 92 x 16 02.1065 02.1065.001
2 7,5ml 92 x 15 01.1604 01.1604.001
3 5,5ml 75 x 15 03.1628 03.1628.001
4 4,9ml 90 x 13 04.1936 04.1936.001
5 4,5ml 92 x 11 05.1106 05.1106.001
6 4,0ml 75 x 13 04.1920  
7 2,7ml 75 x 13 04.1929 04.1929.001
8 2,7ml 66 x 11 05.1553 05.1553.001
9 2,6ml 65 x 13 04.1906 04.1906.001
10 1,2ml 66 x 8   06.1666.001
- Ống lấy máu chân không Heparin được chủ yếu sử dụng trong xét nghiệm hóa sinh hoặc định lượng NH3.
- Khác với ống EDTA, ống Heparin làm thay đổi hình thái tế bào nên . vì làm thay đổi cấu trúc của thrombin và prothrombin (là 2 yếu tố đông máu) đồng thời thúc đẩy hoạt động của antithrombin (chất chống đông) do đó làm ức chế quá trình đông máu
Hãng sản xuất: Sarstedt
Xuất xứ: Đức

 
- Ống S-Monovette® plasma/plasma-gel được biết đến với các tên gọi khác như: Ống Heparin, ống Lithium-Heparin, ống chống đông máu Heparin.
- Sản xuất từ polypropylene (PP) chịu được va đậm, nhiệt độ cao, đảm bảo ko thất thoát, gây nhiễm mẫu, chịu lực ly tâm tốt